
KÍCH THƯỚC PHỔ BIẾN CỦA KÉO CẮT TÓC
Kích thước của kéo thường được tính bằng Inch (1 inch = 2,54 cm).
Chiều dài kéo được tính từ mũi kéo đến điểm cuối cùng của chuôi kéo (không tính phần đỡ ngón). Các kích thước phổ biến từ 4.5 đến 7.0 inch.
Chọn kích thước phù hợp dựa trên kỹ thuật cắt. Thông thường, những mẫu kéo ngắn phù hợp với các đường cắt chi tiết, cắt hoàn thiện, các mẫu kéo dài thường dùng cho các đường cắt cần nhiều lực.
Các đường cắt thẳng, chính xác là kiểu cắt blunt cut nên dùng mẫu kéo khoảng 5 inch là phù hợp nhất. Kích thước của kéo thông thường khác nhau giữa các nước và các khu vực. Kéo 5 – 5.5 inch được sử dụng rất phổ biến ở Mỹ và Châu âu, còn 6.0 – 7.0 inch được sử dụng nhiều ở các nước Châu Á.
THÉP DÙNG SẢN XUẤT KÉO CẮT TÓC
Thép dùng để làm lưỡi kéo có 2 loại phổ biến:
Cobalt Base Alloy CBA-1:
Là loại thép được sản xuất dựa trên những kim loại hiếm như Chrome, Vonfam và Carbon. Với Cobalt Base Alloy có thể không cần qua quá trình xử lý nhiệt bởi vì bản thân các nguyên liệu sản xuất ra nó đã có độ cứng phù hợp để làm thiết bị cắt.
Supreme Stainless Alloy:
Là một trong những loại thép tốt nhất được tạo bởi các hợp chất tốt. Loại thép này được phát triển dựa trên kỹ thuật sản xuất qua nhiều thời kỳ với sự đóng góp ý kiến của người sử dụng và nó phù hợp với kéo cắt tóc. Nó là loại thép dùng làm lưỡi kéo cắt tóc sẽ giúp lưỡi có độ sắc và bền cao.
So với Cobalt Base Alloy thì Stainless (thép thép không gỉ) có độ cứng cao hơn nhưng thép Cobalt chống gỉ tốt hơn. Vì vậy, khi nhìn vào thành phần có thể nhận thấy thép Cobalt có tuổi thọ cao hơn. Thép không gỉ cần phải xử lý nhiệt mới có thể sử dụng làm lưỡi kéo được còn thép Cobalt thì không cần. Thép Cobalt không bị nhiễm từ vì vậy bạn có thể sử dụng đặc tính này để phân biệt thép Cobalt và thép không gỉ.
Kỹ thuật xử lý nhiệt hiện đại nhất hiện nay:
Xử lý nhiệt giúp cho thép không gỉ có độ cứng cao hơn để có thể làm thiết bị cắt. Quá trình xử lý nhiệt được điều khiển bởi hệ thống máy tính hiện đại đảm bảo yêu cầu xử lý nhiệt của Nhà sản xuất thép yêu cầu để đạt độ cứng cao nhất, thông thường sẽ cao hơn các phương pháp thông thường khoảng 15-20% Với các đặc tính nổi bật khác như là chống hóa chất, chống gỉ.
Các loại thép dùng làm lưỡi kéo và độ cứng sau khi xử lý nhiệt:
– SUS 420J2 / 53-54 HRC
– SUS 440C: 59-60 HRC
– VG1 / VG10 / ATS 314: 60-61 HRC
– Một số loại thép đặc biệt như TAZON, POWDER.., có thể có độ cứng cao hơn.
Kéo được làm bằng thép có độ cứng càng cao thì độ bén và bền sẽ càng cao. Độ cứng của các mác thép giống nhau được sản xuất bởi các nhà sản xuất (quốc gia) khác nhau cũng khác nhau. Thép sản xuất tại Nhật Bản bao giờ cũng có độ cứng cao nhất.
Thép dùng làm quai kéo:
Vật liệu dùng làm quai kéo cũng cần phải chú ý. Thông thường sẽ dùng loại thép có tỷ lệ Nickel thấp (dưới 0,1%) để tránh bị kích ứng da. Ngoài ra, quai kéo cũng cần phải làm bằng loại thép cứng để tránh bị biến dạng khi bị tác động bởi lực, tránh bị sước bề mặt. Đặc biệt, quai kéo cần phải gần như chống gỉ sét hoàn toàn do thường xuyên phải tiếp xúc với hóa chất và mồ hôi tay.